Lệ phí đăng ký xe máy cao nhất là 4 triệu đồng

Ngày 17-10, Bộ Tài chính đã đưa ra dự thảo thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông.

Theo đó, ô tô sẽ áp dụng mức phí 150.000-500.000 đồng; ô tô con dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách sẽ áp dụng mức phí 200.000-20 triệu đồng. Xe máy có mức lệ phí từ 500.000 đến 4 triệu đồng. Riêng xe máy ba bánh dành cho người khuyết tật có mức phí 50.000 đồng.

Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện theo biểu mức thu như sau:

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực

I

Khu vực

II

Khu vực

III

I

Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm hai mục này

150.000 -500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô con dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

2.000.000- 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơmi rơmoóc đăng ký rời, rơmoóc

100.000-

200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000-1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000-2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000- 4.000.000

800.000

50.000

Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký

1

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 điều này).

150.000

150.000

150.000

b

Sơmi rơomóc đăng ký rời, rơmoóc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua biển số thực tế)

30.000

30.000

30.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

Trong đó, khu vực I gồm: TP Hà Nội và TP.HCM; khu vực II gồm các TP trực thuộc trung ương (trừ Hà Nội, TP.HCM), các TP trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm