Đại học Huế công bố điểm thi, ba thủ khoa đạt 28,5 điểm

Năm nay Đại học Huế có ba thủ khoa khối B cùng 28,5 điểm, thủ khoa khối A1 25 điểm, thủ khoa khối C 26 điểm, thủ khoa khối D1 là 25 điểm. Theo thường trực Hội đồng tuyển sinh ĐH Huế, điểm tất cả các khối nghành năm nay tương đối cao. 

Kèm theo kết quả là bảng hướng dẫn cách tra cứu điểm thi.

File gốc được chuyển sang thành file Excel có tên: Hoso_2014.XLS

Để sử dụng file dữ liệu chứa kết quả điểm thi Ts2014 của Đại học Huế, ngoài việc cần tìm hiểu các quy định chung của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh ĐH, CĐ; đề nghị nắm rõ một số quy ước như sau:

(Trường hợp công bố điểm của thí sinh lên các phương tiện thông tin đại chúng,  phải tuyệt đối giải thích rõ các quy ước này cho thí sinh).

1) Tên các cột (fields) chứa điểm kết quả các môn thi lần lượt là: Diem1, Diem2, Diem3 (đây là các kết quả thực cuối cùng, nó đã được trừ theo phần trăm nếu thí sinh vi phạm kỷ luật nhưng chưa tới mức bị đình chỉ thi hoặc hủy bài thi). Giá trị của một cột điểm thông thường nằm trong khoảng 0 điểm -> 10 điểm. Tuy nhiên, ngoài các giá trị đó, ta có một số giá trị khác mang các ý nghĩa đặc biệt như sau:

                        - 1.00 : Thí sinh vắng thi.

                        - 2.00 : Thí sinh bị đình chỉ thi.

                        - 5.00 : Thí sinh bị hủy bài thi.

2) Cột “Tong” chứa giá trị là tổng điểm các môn thi của thí sinh (đã được nhân hệ số nếu có – xem thêm Thông báo tuyển sinh 2014 của Đại học Huế tại địa chỉ http://hueuni.edu.vn/portal/index.php/vi/tintuc/index/tintuc_ts). Khi giá trị này bằng -4.00 có nghĩa là không tính tổng cho thí sinh này (do tổng này không có ý nghĩa xét tuyển, nó được gán khi thí sinh bị đình chỉ thi, hủy bài thi, vắng ít nhất 1 môn thi, bị điểm chết (0), thí sinh khối V có môn Vẽ Mỹ thuật dưới 5 điểm, thí sinh khối H có môn năng khiếu dưới 5 điểm ... (theo các quy định của Bộ GD&ĐT và của Đại học Huế));

            3) Cột “Tong_tron” là giá trị của cột “Tong” nhưng đã được làm tròn đến 0,5 điểm theo quy chế. Nếu cột “Tong” có giá trị là -4.00 thì giá trị ở cột “Tong_tron” cũng sẽ là -4.00 (không tính tổng tròn);

            4) Cột “Tong_ut” là giá trị của cột “Tong_tron” cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng của thí sinh. Thí sinh sẽ trúng tuyển nếu có Tong_ut không nhỏ hơn điểm trúng tuyển công bố.

            5) File dữ liệu sử dụng Font chữ ABC.

            6) Trong các file dữ liệu này, thứ tự các môn thi của từng khối thi được quy định theo bảng sau:

Đỵt thi

Khi thi

môn 1

môn 2

môn 3

Tên

môn 1

Tên

môn 2

Tên

môn 3

1

A

TA

LY

HA

Toán

Hóa

1

A1

TA

LY

EV

Toán

Anh

1

V

TA

LY

V1

Toán

V MT

2

B

TB

SI

HB

Toán

Sinh

Hóa

2

C

DI

SU

VC

Địa

Văn

2

D1

TD

AV

VD

Toán

Anh

Văn

2

D2

TD

NV

VD

Toán

Nga

Văn

2

D3

TD

PV

VD

Toán

Pháp

Văn

2

D4

TD

TV

VD

Toán

Trung

Văn

2

D6

TD

JV

VD

Toán

Nhật

Văn

2

H1

1B

1C

VC

H.ha

Tr.trí

Văn

2

H2

2B

2C

VC

T.tròn

P.điêu

Văn

2

M

TD

1M

VD

Toán

N.khiếu

Văn

2

T

TB

SI

1T

Toán

Sinh

N.khiếu

Viết Long

Đừng bỏ lỡ

Video đang xem nhiều

Đọc thêm